1 giờ máy xúc đào được bao nhiều khối đất
Máy đào bitcoin s9 ant miner có giá 7.000 đô la mỗi cái. Bạn sẽ cần 250 máy đào bitcoin s9 antminer để đào được 1 bitcoin mỗi ngày. Tổng giá của 250 máy này là : 250 x 7.000 = 1,75 triệu đô la (xấp xỉ 40 tỷ đồng) Còn nếu muốn đào 1/2 bitcoin mỗi ngày, bạn sẽ tốn khoảng 1/2
17 Phân tích tư tưởng đất nước của nhân dân của Nguyễn Khoa Điềm qua bài Đất nước (hay nhất) mới nhất
em mới làm dự toán nên còn nhiều điều không hiểu bản chất, em muốn hỏi pác levinhxd là trông công tác đào xúc đất thì đào xúc bằng máy đào với ví dụ trên thì dùng sao không dùng công tác AB.2411 hay AB.2413 hay công tác khác mà dùng AB.2412 vây.
Số mét khối đất 5 người đào được trong một phút là. 160,65 : 378 = 0,425 ( m 3 đất ) Số mét khối đất 1 người đào được trong một phút là. 0,425 : 5 = 0,085 ( m 3 đất ) 6 giờ 30 phút = 390 phút. Số mét khối đất 1 người đào được trong 1 phút là. 0,085 x 390 = 33,15 ( m 3 đất )
Điển hình là các loại máy đào bánh xích EX200-1, máy đào EX200-2, máy đào EX200-5. DÒNG MÁY ĐÀO ZX . Đây là dòng xe xúc đào thật sự chinh phục người dùng mà Hitachi đã tạo ra để giúp cho công việc ở nơi làm việc được giải quyết dễ dàng hơn, trơn tru hơn. ZX có các 3 dòng
Define Single Source Shortest Path Problem. Để lập dự toán xây dựng công trình, áp đơn giá ca máy 1 ca máy đào được bao nhiêu m3 đất, bạn cần tham khảo Thông tư 10/2019/TT-BXD của Bộ xây dựng và các quy định tại Định mức 1776. 1 ca máy đào được bao nhiêu m3 đấtQuy định Lựa chọn phương tiện vận chuyển và máy đào khi lập dự toánQuy định phương tiện xe vận chuyển và máy đào khi lập dự toán Quy định Lựa chọn phương tiện xe vận chuyển và máy đào khi lập dự toán theo Thông tư 10/2019/TT-BXD của Bộ xây dựng. Quy định lựa chọn Ô tô tự đổ 7 tấn 10 tấn 12 tấn 22 tấn máy đào 0,8m3 1,25m3 1,6m3 2,3m3. Sử dụng phương tiện vận chuyển đất mã AB hay AM phù hợp với máy đào. Quy định Lựa chọn phương tiện vận chuyển và máy đào khi lập dự toán Phương tiện vận chuyển nào được xem là phù hợp với thiết bị máy đào; Xác định lập và quản lý chi phí theo hệ thống định mức hiện hành Hướng dẫn theo Định mức 1776 của Bộ Xây dựng năm 2007 Trong hướng dẫn mang tính định hướng cụ thể tùy theo từng loại máy đào mà lựa chọn phương tiện xe ô tô có tải trọng phù hợp. Tuy nhiên khi đi vào thực tế thì hướng dẫn này không phù hợp cụ thể như sau a, Chưa xét đến yếu tố khối lượng vận chuyển với quy mô công trình khác nhau Như vậy, việc lựa chọn xe tải trọng nhỏ trong trường hợp này là không phù hợp với khối lượng quy mô lớn nêu trên b, Chưa xét đến điều kiện thi công Thực tế việc sử dụng phương tiện vận chuyển với tải trọng nào nhiều khu vực dự kiến thi công còn phụ thuộc vào cơ sở hạ tầng hiện trạng. ví dụ loại đường cấp thấp, phải qua cầu nhỏ phương tiện tải trọng lớn không tiếp cận được, Hoặc phụ thuộc vào sự quản lý hạ tầng của địa phương đó. Ví dụ hạn chế tải trọng vì qua khu dân cư, vì qua khu đô thị, hoặc xe tải trọng lớn chỉ được hoạt động sau 23h đến 5h sáng hôm sau ở một số cung đường, 1 ca máy đào được bao nhiêu m3 đất Quy định phương tiện xe vận chuyển và máy đào khi lập dự toán Do đó theo định mức thông tư 10/2019/TT-BXD của Bộ Xây dựng như hình 89; Theo đó đã không còn định lượng cụ thể như hướng dẫn của định mức 1776 trước đây. Chính vì thế để lựa chọn phương tiện vận chuyển có tải trọng nào cần phải đáp ứng các yếu tố sau Phù hợp với dây chuyên công nghệ thi công đào Phù hợp với khối lượng thực tế cần vận chuyển Phù hợp với điều kiện thi công công trình Như vậy, khi lập dự toán, giá chào thầu bạn cần phải nắm được những quy định; Cách để xác định tải trọng của phương tiện vận chuyển đất đào cho phù hợp. Đảm bảo tiến độ thi công, kinh tế, và phù hợp các yếu trên Trên đây là chia sẻ 1 ca máy đào được bao nhiêu m3 đất. Mong rằng bài viết hữu ích đối với bạn. Xem thêm >> 1 ca lu được bao nhiêu khối đất
Năng suất của máy xúc đào phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Bạn có thể cùng tham khảo bảng dưới đây, biết được Công thức tính năng suất máy đào và đánh giá năng suất và hiệu quả làm việc của máy xúc đào. Công thức tính năng suất máy đào Tìm hiểu về máy xúcMáy xúc đào là gì?Công thức tính năng suất máy đàoTính năng suất máy đào với máy đào gầu nghịchTính năng suất máy đào với máy đào gầu thuậnCách tính dung tích gầu máy đàoMua máy xúc đào TP Hồ Chí Minh – Tp. HCM ở đâu? Tìm hiểu về máy xúc Máy xúc đào là gì? Máy xúc đào hay còn gọi là máy đào, là một loại máy cơ giới hóa đa năng, được sử dụng chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng và khai thác mỏ. Thông thường, máy đào có cơ cấu một gầu máy đào một gầu, sử dụng cơ cấu tay gạt gắn vào gầu máy, để thực hiện việc đào, xúc, xúc, đổ đất đá rời và khoáng sản, vật liệu xây dựng rời có thể vận chuyển trên quãng đường ngắn hoặc rất ngắn. Để tìm hiểu chi tiết hơn về máy xúc đào như Cấu tạo máy xúc đào, Nguyên lý vận hành máy xúc đào, và các loại máy đào bạn có thể đọc thêm tại bài viết Cấu tạo và nguyên lý vận hành của máy xúc đào Công thức tính năng suất máy đào Tính năng suất máy đào với máy đào gầu nghịch Công thức tính năng suất máy đào – máy đào gầu nghịch Năng suất của máy đào gầu nghịch Công suất máy đào đất có thể được ước tính với đơn vị tính là m³ đất xới rời tơi xốp/8 giờ theo công thức N=8*SChuKỳ*KĐộSâu-GócQuay*KThờiGian*Vgầu*KĐầyGầu Trong đó SChuKỳ là Số chu kỳ đào-đổ tiêu chuẩn của máy xúc gầu nghịch thủy lực, tra theo Bảng 2. chu kỳ/giờ. KĐộSâu-GócQuay là Hệ số xét đến ảnh hưởng, của độ sâu đào thực tế cùng với góc quay máy từ nơi đào đến nơi đổ, tới năng suất làm việc của máy đào gầu nghịch, tra theo Bảng 3. KThờiGian là Hệ số sử dụng thời gian, hay còn gọi là hệ số hiệu quả công việc. Vgầu là Dung tích của gầu đào chứa đầy đất tơi xốp đã được đào. m³ đất xới rời tơi xốp KĐầyGầu là Hệ số múc đầy gầu hay còn gọi là hệ số đầy vơi, phụ thuộc vào loại đất được đào, tra theo Bảng 1. Mỗi ca công tác tiêu chuẩn của máy đào là 8 giờ. Khi tính năng suất theo khối lượng đất liền thổ được đào đi đơn vị tính là m³ đất liền thổ/Ca công tác, thì công thức tính năng suất phải được chuyển đổ với hệ số độ tơi ban đầu của đất đào, như sau NĐấtLiềnThổ = N / ρo Trong đó ρo là hệ số độ tơi ban đầu của đất xới rời tơi xốp vừa được máy đào lên. Có thể quy đổi số chu kỳ đào-đổ trong mỗi giờ như sau SChuKỳ*KĐộSâu-GócQuay = 3600/Tck Trong đó Tck là thời gian thực hiện một chu kỳ công tác trung bình thực tế của máy đào, đơn vị tính là giây, bao gồm các thời gian đào đất, quay máy từ nơi đào đến nơi đổ, đổ đất, quay máy từ nơi đổ về nơi đào, di chuyển máy đào sang vị trí đào mới. Bảng 1. Hệ số đầy gầu của máy đào, KĐầyGầu Loại đất của hố đào Hệ số đầy gầu Đất thường, đất phù sa 0,80-1,10 Cát sỏi 0,90-1,00 Đất sét cứng 0,65-0,95 Đất sét nhão 0,50-0,90 Đá nổ mìn văng xa 0,70-0,90 Đá nổ mìn om 0,40-0,70 Bảng 2. Số chu kỳ công tác đào-đổ tiêu chuẩn trong mỗi giờ công tác của máy đào gầu nghịch cơ cấu thủy lực, SChuKỳ Công thức tính năng suất máy đào – máy đào gầu nghịch Bảng 3. Hệ số ảnh hưởng, của độ sâu đào và góc quay máy từ nơi đào đến nơi đổ, tới năng suất của máy đào gầu nghịch Công thức tính năng suất máy đào – máy đào gầu nghịch Tính năng suất máy đào với máy đào gầu thuận Công thức tính năng suất máy đào – máy đào gầu thuận Năng suất của máy đào gầu thuận Công suất máy đào đất có thể được ước tính với đơn vị tính là m³ đất xới rời tơi xốp/8 giờ theo công thức N=8*SChuKỳ*KGócQuay*KThờiGian*Vgầu*KĐầyGầu Trong đó SChuKỳ là Số chu kỳ đào-đổ tiêu chuẩn của máy xúc gầu thuận thủy lực, tra theo Bảng 4. chu kỳ/giờ KGócQuay là Hệ số xét đến ảnh hưởng, của góc quay máy từ nơi đào đến nơi đổ, tới năng suất làm việc của máy đào gầu thuận, tra theo Bảng 5. KThờiGian là Hệ số sử dụng thời gian, hay còn gọi là hệ số hiệu quả công việc. Vgầu là Dung tích của gầu đào chứa đầy đất tơi xốp đã được đào. m³ đất xới rời tơi xốp KĐầyGầu là Hệ số múc đầy gầu hay còn gọi là hệ số đầy vơi, phụ thuộc vào loại đất được đào, tra theo Bảng 1. Mỗi ca công tác tiêu chuẩn của máy đào là 8 giờ. Khi tính năng suất theo khối lượng đất liền thổ được đào đi đơn vị tính là m³ đất liền thổ/Ca công tác, thì công thức tính năng suất phải được chuyển đổ với hệ số độ tơi ban đầu của đất đào, như sau NĐấtLiềnThổ = N / ρo Trong đó ρo là hệ số độ tơi ban đầu của đất xới rời tơi xốp vừa được máy đào lên. Có thể quy đổi số chu kỳ đào-đổ trong mỗi giờ như sau SChuKỳ*KGócQuay = 3600/Tck Trong đó Tck là thời gian thực hiện một chu kỳ công tác trung bình thực tế của máy đào, đơn vị tính là giây, bao gồm các thời gian đào đất, quay máy từ nơi đào đến nơi đổ, đổ đất, quay máy từ nơi đổ về nơi đào, di chuyển máy đào sang vị trí đào mới. Bảng 4. Số chu kỳ công tác đào-đổ tiêu chuẩn trong mỗi giờ công tác của máy đào gầu thuận cơ cấu thủy lực, SChuKỳ Công thức tính năng suất máy đào – máy đào gầu thuận Bảng 5. Hệ số ảnh hưởng, của góc quay máy từ nơi đào đến nơi đổ, tới năng suất của máy đào gầu thuận, KGócQuay Công thức tính năng suất máy đào – máy đào gầu thuận Cách tính dung tích gầu máy đào Năng suất của máy đào đối với đất tơi xốp có thể được ước tính theo công thức sau N = 8 X Số chu kỳ đào đổ x Hệ số độ sâu đào và góc quay x Hệ số thời gian làm việc x Dung tích gầu X Hệ số đầy vơi của gầu Lưu ý Mỗi ca công tác tiêu chuẩn của máy đào là 8 giờ. Năng suất của máy đào đối với đất liên thổ được ước tính theo công thức sau NĐấtLiềnThổ = N / Hệ số độ tơi ban đầu của đất xới rời tơi xốp vừa được máy đào lên. Công thức tính năng suất máy đào – Cách tính dung tích gầu máy đào Mua máy xúc đào TP Hồ Chí Minh – Tp. HCM ở đâu? Hiện nay trên thị trường Việt Nam có rất nhiều nhà phân phối sản phẩm Máy xúc đào. Tuy nhiên, mỗi đơn vị lại phân phối một thương hiệu riêng mà chúng ta vẫn quen gọi là độc quyền. Công ty TNHH máy công trình HPN tự hào là nhà phân phối bán máy xúc đào trung quốc Liugong, máy đào trung quốc giá rẻ, và Phụ tùng máy xúc đào trung quốc, chất lượng hàng đầu Tp Hồ Chí Minh tphcm, Việt Nam. Hãy liên hệ với chúng tôi qua đường dây nóng hoặc địa chỉ mail để báo giá máy xúc trung quốc và được hỗ trợ tư vấn tốt nhất, giải quyết vấn đề nan giải trong việc tìm mua xe xúc đào trung quốc chất lượng và phù hợp nhất. Công ty TNHH máy công trình HPN – HOTLINE 0985 253 838 >>Tham khảo sản phẩm Máy xúc đào LiuGong 925D> 1 ca máy đào được bao nhiêu m3 đất
Máy đào đất hay còn gọi là máy xúc là trợ thủ đắc lực có chức năng chính là đào đất đá và các vật liệu cho các công trình xây dựng quan trọng. Vậy, nên sử dụng loại máy này như thế nào mới hiệu quả? Phân loại máy đào đất Máy đào được phân loại dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau Máy đào đất là máy cơ giới có nhiều chức năng, phục vụ cho các công trình xây dựng và khai khoáng. Có thể nhận định, máy đào đất chính là thiết bị chính trong công tác đất chèn link bài 5 và đóng vai trò quan trọng trong công tác giải phóng, san lấp mặt bằng, phá dỡ công trình và bốc xếp các vật liệu. Có nhiều cách phân loại máy đào đất dựa theo cấu tạo và cách sử dụng. Trong đó có những cách phân loại phổ biến sau Theo động cơ Máy đào thủy lực và máy đào chạy bằng điện. Theo dạng gầu đào Máy đào gầu thuận và máy đào gầu nghịch gầu sấp. Theo dung tích Máy đào mini và máy đào cỡ lớn. Theo loại bánh xe Máy đào bánh lốp và máy đào bánh xích. Hiện nay, máy đào đất thường được phân loại theo gầu đào để phục vụ nhu cầu sử dụng đa dạng của khách hàng bởi có khả năng hoạt động với áp lực cao và thích hợp được nhiều địa hình. Máy đào đất có cấu tạo tương đối đơn giản và dễ điều khiển Với ý tưởng từ cơ chế hoạt động của cánh tay người, máy đào đất có cấu tạo gồm 3 bộ phận chính Gầu đào với hình dáng như bàn tay, có khả năng lấy đất đá và các vật liệu có trọng lượng lớn. Cabin là nơi điều khiển hoạt động của máy đào gồm động cơ, buồng lái và bánh xe. Tay cần lực là bộ phận nối cabin với gầu đào. Chúng thường được gắn thêm 2 khớp xi lanh thủy lực để hỗ trợ việc gập duỗi được linh hoạt hơn. Máy đào đất hoạt động dựa trên nguyên lý đòn bẩy và ăn khớp các bộ phận với nhau để tăng sức mạnh, tạo sự đồng nhất và dễ dàng điều khiển hơn. Lưu ý khi thi công bằng máy đào đất Theo Tiêu chuẩn Quốc gia về Công tác đất, khi thi công bằng máy đào thì bạn cần lưu ý những vấn đề sau Trước khi đào, cần làm tới trước đối với các loại đất cứng như đất đá. Đối với nền đất yếu sình lầy, đất cát mềm,…, cần lắp thêm thiết bị gầu dây, gầu xếp hoặc gầu ngoạm để đào các hố tạo thành đứng, vét sạch bùn, đào đất rời,… Chỗ đặt máy đào phải bằng phẳng và nằm trên mặt đất. Đối với những nơi có vị trí dốc như đồi núi, việc thi công phải đảm bảo khoảng cách an toàn tới bờ mép mái dốc và không được dưới 2m độ nghiêng về hướng đổ đất của máy không được quá 20m. Đối với địa hình đồi núi, cần lưu ý đặt máy đào sao cho đảm bảo an toàn nhất có thể! Khi máy làm việc phải theo dõi mặt khoang đào và tuyệt đối không được để tạo thành hàm ếch. Không được để máy làm việc cạnh các vết đất có những lớp đất sắp đổ về hướng máy và phải dọn hết những tảng đá ở các khoang đào. Khi máy ngừng làm việc phải di chuyển máy ra xa vách khoang đào để đề phòng đất đá sạt lở. Khi đổ đất vào thùng xe, khoảng cách từ đáy gầu đến thùng xe không được cao quá 0,7 m. Vị trí của xe ô tô phải thuận tiện và an toàn. Khi máy vào quay, gầu máy đào không được đi ngang quá đầu xe, góc quay phải nhỏ nhất và không phải vươn cần ra xa khi đổ đất. Lái xe ô tô phải ra khỏi buồng lái khi đổ đất vào thùng xe. Khi đào đất, phải đảm bảo thoát nước trong khoang đào. Độ dốc nền khoang đào hướng phía ngoài, trị số độ dốc không nhỏ hơn 3%. Khi đào phải bắt đầu từ chỗ thấp nhất. Không được vừa đào vừa lên xuống cần, hoặc vừa lên xuống cần vừa di chuyển máy. Khi di chuyển máy phải nâng gầu cách mặt đất tối thiểu 0,5m và quay cần trùng với hướng đi. Đối với máy đào bánh xích phải tính toán khối lượng thi công đảm bảo cho máy làm việc ổn định một nơi. Hạn chế tối đa máy di chuyển tự hành, cự li di chuyển không được quá 3 km. Sau mỗi ca làm việc, phải cậy và làm vệ sinh cho sạch hết đất bám dính vào dầu, vào xích máy đào. Gầu máy đào phải hạ xuống đất, cấm treo lơ lửng. Khi chọn ô tô vận chuyển phục vụ máy đào thì năng suất tổng cộng của ô tô vận chuyển đất phải lớn hơn năng suất của máy đào từ 15 % đến 20 %. Dung tích của thùng ô tô tốt nhất là bằng bốn đến bảy lần dung tích của gầu và chứa được một số chẵn của gầu máy đào. Trong trường hợp cự li vận chuyển nhỏ hơn 500 m và điều kiện không phải dùng máy cạp thì việc chọn trọng tải lớn nhất của ô tô phục vụ máy đào phải phù hợp với số liệu. Trọng tải hợp lý của ô tô phục vụ vận chuyển đất phụ thuộc vào dung dịch gầu và cự ly vận chuyển đất. Khi đào đất cát, cát sỏi, đất cát pha cần lắp vào máy đào loại gầu không răng, lưỡi gầu liền hoặc loại gầu có răng nhưng dung tích lớn hơn bình thường. Máy đào đất có phần gầu không răng thích hợp dùng để đào đất cát hoặc đất sỏi Máy đào trang thiết bị gầu sấp và gầu dây để thi công đất ở những nơi thấp mặt phẳng máy đứng trước khi đưa máy vào vị trí làm việc, phải san bằng những chỗ gồ ghề và dọn sạch vật chướng ngại trên mặt bằng máy đứng gạch, gỗ, đá mồ côi,…. Để bảo đảm hiệu quả làm việc của máy đào gầu sấp, kích thước nhỏ nhất của khoang đào không được nhỏ hơn các trị số cho phép. Khi đào đất bằng máy đào gầu dây, cần phải chú ý – Điều chỉnh gầu để góc cắt hợp lý nhất tương ứng với đặc tính và trạng thái của đất. – Sử dụng tối đa công suất của động cơ. – Khi đào đất dưới nước, phải dùng gầu có lỗ để thoát nước. – Ô tô vận chuyển vào lấy đất phải đứng ở cự ly sao cho thùng xe nằm ngang tầm quay của gầu đất. Cấm treo hoặc quay ngang gầu đất trên đầu xe. Khi làm việc với thiết bị gầu ngoạm, yêu cầu ngoạm phải xúc tải lớn nhất. Khối lượng xúc tải của gầu ngoạm lựa chọn theo nhóm đất và tương ứng với dung tích gầu của máy đào, được cho trong Bảng 19. Công ty TNHH Sản Xuất và Kinh Doanh XNK Tuyên Quang – Đại diện độc quyền máy xúc Hyundai tại Việt Nam Đến với khách hàng sẽ được trải nghiệm kiểm tra vận hành máy đào đất trước khi mua Trên đây là những thông tin cơ bản về cấu tạo và những lưu ý để sử dụng máy đào đất được hiệu quả và có độ bền cao hơn. Hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về “người trợ thủ khổng lồ” này để có thể lựa chọn sử dụng sản phẩm máy đào đất chất lượng nhất. Liên hệ ngay Hotline 090 628 61 91 để được tư vấn chi tiết hơn về các loại máy đào cũng như cách lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu sử dụng nhất!
Thuyết minh đồ án Tổ chức thi côngnck =3600Tck= chu kỳNăng suất ca của máy đàoWCaô =7 × × 1 × × / ca gian đào đất tđmáy =Hệ số thực hiện định mức ca. Chọn 2 ca= Phương án 2* Chọn máy đàoChọn máy đào gàu nghịch E-3322B1 có các thông số sauDung tích gàuq= kính đào lớn nhất Rdao max= mChiều cao đổ lớn nhất hmax= sâu đào lớn nhất Hmax= Tính toán năng suất ca của máy đào chọn máy đào đổ xuất của máy đào được xác định theo công thức Wca = tca. q.. m3/caTrong đó tcasố giờ máy làm việc trong 1 ca, chọn tca = Hệ số đầy gầu. Chọn Kđ = đất cấp 3.Kt Hệ số tơi của đất. Chọn Kt = hệ số sử dụng thời gian. Ktg = dung tích gầu, q = m3nck Số chu kỳ đào trong một giờ, được xác định bằngnck =3600Tck`SVTHHuỳnh Thị Thanh Minh – LỚP 12KX1Page 22 Thuyết minh đồ án Tổ chức thi côngTck chu kỳ đào thực tế, Tck = tck. Kvt. KφKhi đổ tại chỗ Tck = 19 Hệ số phụ thuộc vào điều kiện đổ của máy, Kvt = Chu kỳ đào kỹ thuật. tck= 20 giâyTck đào Thời gian một chu kỳ của máy đào giây Tck=17snck =3600Tck= chu kỳNăng suất ca của máy đàoWCaô =7 × × × × / ca gian đào đất tđmáy =Hệ số thực hiện định mức ca. Chọn 1 ca= thấy hai phương án đưa ra, mỗi phương án có ưu, nhược điểm riêng. Phương án2 có năng suất cao hơn và phù hợp với điều kiện thi công thực tế của công trình. Chọnphương án 2 để thi công. Vậy chọn máy đào trong thi công là E-3322B1 .Dung tíchgàuq= làm việc trong 1 caCông tác đào đất thủ côngVthủ công= m3Tra định mức 1776 đối với đất cấp IIa Đào móng băng rộng ≤ 3m ; sâu ≤ 1m hao phí nhân công là công/m3AB1131 Hao phí nhân công x VM1+VM1' = x = côngb Đào móng băng rộng >3m ; sâu ≤ 1m hao phí nhân công là công/m3AB1135 Hao phí nhân công xVcònlai = x côngVậy tổng hao phí nhân công là công.* Chọn tổ thợ chuyên nghiệp để thi công- Chọn 1 tổ thợ gồm 75 công nhân, cơ cấu tổ thợ chọn theo định mức 726 gồm3thợbậc 2 +3 thợ bậc 3 + 3thợ bậc 4- Vậy chia số công nhân thành 14tổ , mỗi tổ 9 ngườiSVTHHuỳnh Thị Thanh Minh – LỚP 12KX1Page 23 Thuyết minh đồ án Tổ chức thi công* Thời gian để hoàn thành công việc -> chọn 5ngày.* Hệ số định mức . CÔNG TÁC ĐỔ BÊ TÔNG MÓNG . Biện pháp thi công tổng quátTa có sơ đồ sauĐổ bê tông lótLắp cốt thépLắp ván khuônĐổ bê tôngDưỡng hộ bê tông & tháo ván khuônNghiệm Công tác đổ bê tông lót- Lót móng bằng đá 1x2, mác 200. Trước khi đổ bê tông lót cần nghiệm thu nền đất vàcó biện pháp xử lý cần Khối lượng bê tông lót của một móng nhỏ nên ta chọn phương án trộn bê tông bằngmáy trộn ngay tại công trường và đổ bằng thủ công. Trộn bê tông cho từng nhóm móngphân đoạn. Công tác cốt thépThép luân chuyển đến công trường phải đủ chủng loại theo đúng yêu cầu thiết gia công trong xưởng gia công cốt thép và được vận chuyển đến công trường. Thépđược làm sạch gỉ trước khi đổ bê tông. Lắp đặt từng thanh và buộc sau khi đổ bê tông chèn đảm bảo lớp bê tông bằng những viên bê tông đúc Công tác cốp phaSVTHHuỳnh Thị Thanh Minh – LỚP 12KX1Page 24 Thuyết minh đồ án Tổ chức thi công- Dùng ván khuôn có sẵn của nhà thầu, đảm bảo độ vững chắc, kín khít. Hệ giằngchống và gông chắc chắn, đảm bảo kích thước theo yêu cầu- Bê tông đổ sau 2 ngày có thể tháo cốp pha để luân Công tác đổ và bảo dưỡng bê tông- Trộn bằng máy ngay tại trên công trường và đổ bằng thủ công- Vữa bê tông với thành phần cốt liệu, tỷ lệ xi măng, nước phải được đảm bảo- Bê tông chỉ được đổ sau khi đã làm vệ sinh công nghiệp tưới nước, chuẩn bị mặtbằng, d ụng cụ, các trang thiết bị đầy đủ và nghiệm thu cốt thép, ván khuôn- Trong quá trình đổ bê tông, bê tông được đầm kĩ bằng đầm dùi- Công tác đổ bê tông đảm bảo thi công liên tục cho tới mạch ngừng- Thợ cốp pha, cốt thép, thợ điện và cán bộ kĩ thuật sẽ phải có mặt thường xuyên tại vịtrí đổ. Nếu như xảy ra sự cố như mất điện, mất nước, phình cốp pha, lệch thép, hỏng hócthiết bị… phải có biện pháp xử lý kịp thời nhằm đảm bảo đổ bê tông liên tục- Công tác bảo dưỡng bê tông sau khi đổ bê tông, đài móng được phủ một lớp mùn cưahay bao tải dày khoảng 2cm và tưới nước hàng ngày, giữ ẩm cho bê tông trong 3 Khối lượng công tác bê tông đài móng Khối lượng bê tông đài móng BÊ TÔNG MÓNG ĐVT m3TT12345LoạiSố cấuĐài móngmóngM1M2M3M4M5kiệna0,822,923,2b0,82222SVTHHuỳnh Thị Thanh Minh – LỚP 12KX1h1111141113217Tổng thểtích đàimóng2,564475,48108,8Page 25 Thuyết minh đồ án Tổ chức thi công678M6M7M1'2,91,840,8220,811123711,611,044,48tổng265, . Bê tông cổ móng Bảng Bê tông cổ móngBÊ TÔNG CỔ MÓNG ĐVT m3Cổ móngLoạimóngTT12345678M1M2M3M4M5M6M7M1'a0,450,50,50,30,550,60,650,45b0,50,40,30,30,40,40,40,4Số cấukiệnTổngthể tíchcổ móng411132172370,361,10,9750,271,870,720,390,504h0,40,50,51,50,51,50,50,4tổng6, . Khối lượng cốt thép cổ móng và đài móngLoại móngM1'M1LoạiKhối lượng cốt thépKhối lượngØ ≤10Ø ≤18Ø >18Ø ≤10Ø ≤18SVTHHuỳnh Thị Thanh Minh – LỚP 12KX138,827548,862268,3189,825233,733Page 26 Thuyết minh đồ án Tổ chức thi côngØ >18Ø ≤10Ø ≤18Ø >18Ø ≤10Ø ≤18Ø >18Ø ≤10Ø ≤18Ø >18Ø ≤10Ø ≤18Ø >18Ø ≤10Ø ≤18Ø >18Ø >10Ø ≤18Ø >18M2M3M4M5M6M794,793,9112753,31062,7118,3085550,758142,05126,043761,135114,58766,0445307,074651,657150,8115550,7551565,811182,89764,2951994, Bảng khối lượng ván khuôn đài móngVÁN KHUÔN MÓNG ĐVT 100m2TT12345678Đài móngLoại móngM1M2M3M4M5M6M7M1'Số cấuabhkiện0,822,923,22,920,80,8222221,840,81111111141113217237KhốiTổnglượng 1khốiCK0,0320,080,0980,080,1040,0980,07680,032lượng0,1280,881,2740,161,7680,1960,23040,2244, Bảng khối lượng ván khuôn cổ móngVán khuôn cổ móng ĐVT 100m2Cổ móngTTLoại móngabSố cấuhSVTHHuỳnh Thị Thanh Minh – LỚP 12KX1kiệnKhốiTổnglượng 1khốiCKlượngPage 27 Thuyết minh đồ án Tổ chức thi công1234M1M2M3M40,450,50,50,30,50,40,30,30,40,50,51,54111320,00760,0090,0080,0180,03040,0360,0320,0725M50,550,40,5170,00950,038678tổngM6M7M1'0,60,650,450,40,40,41,50,50,42370,030,01050,00680,120,0420,02720, . Thiết kế tổ chức thi công cho công tác BTCT Phương án 1 Bê tông lótBảng Bảng khối lượng bê tông lót móngKhốiPhân đoạnMóngSố cấulượng 1kiệncấu kiện123Tổng KLM1'M2M7M3M5M1M1'M3M4M5M6M2M1'0,050,2420,2040,3410,3740,050,050,3410,2420,3740,3410,2420,0535354422272320,151,210,6121,7051,4960,20,10,6820,4842,6180,6820,7260,1M2M3M50,2420,3410,3743660,7262,0462,244Tổng khốilượng5,1735,4925,116Bảng Kết quả nhịp dây chuyền công tác bê tông lótPhân đoạnKhốiHao phíTổng haoSô côngSVTHHuỳnh Thị Thanh Minh – LỚP 12KX1Thực tếchọnNSPage 28 Thuyết minh đồ án Tổ chức thi cônglượng123phí5,175,495,121,421,421,42nhân7,357,807, Đập đầu cọcPhânđoạn123Số cọcMóngmỗimóngM1'M2M7M3M5M1M1'M3M4M5M6M2M1'M2M3M51435611546641456Số cấuTổng sốkiệncọc353544222723236632092524421084212122123036KhốiTổnglượng 1khốicọclượng0,003140,003140,003140,003140,003140,003140,003140,003140,003140,003140,003140,003140,003140,003140,003140,003140,009420,06280,028260,07850,075360,012560,006280,03140,025120,131880,037680,037680,006280,037680,09420,11304Tổng0,2540,2830,251Theo định mức tácĐập đầu cọcĐơn vịm3ĐMHPLĐ công Kết quả nhịp dây chuyền công tác đập đầu cọcPhân Thị Thanh Minh – LỚP 12KX1côngThực 29 Thuyết minh đồ án Tổ chức thi công Bê tông đài móngDựa vào khối lượng thi công, mặt trận công tác ta chia mặt bằng thi công làm 3 phânđoạnBảng lượng bê tông ở mỗi phân đoạnPhân đoạnMóngM1'M2M7M3M5M1M1'M3M4M5M6M2M1'M2M3M5123Khối lượng 1Số cấucấu kiệnkiện0,6443,685,86,40,640,645,846,45,840,6445,86,43535442227232366TổngTổng Vkhốilượng1,922011,042925,62,561,2811,6844,811,6121,281234,838,487,5691,8486,48Theo định mức tácCốt thép móng≤ɸ 10Cốt thép móng≤ɸ 18Cốt thép móng>ɸ18Bê tông móngVán khuônĐơn vịĐMHPLĐcôngBậc thợ bqtấn11,323,5/7tấn8,343,5/7tấnm3100m26, phân công tác ván khuôn thành các quá trình sản xuất, lắp dựng và tháo dỡ, căn cứvào định mức 722, với số liệu SVTHHuỳnh Thị Thanh Minh – LỚP 12KX1Page 30 Thuyết minh đồ án Tổ chức thi cộngQuáĐơntrìnhSản xuấtLắp dựngTháo dỡvịm2m2m2ĐMHPLĐ giờ côngTỷ lệ các quá trình0,08850,10360,05810,250235,37%41,41%23,22%100,00%Lượng hao phí cho công tác sản xuất, lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn- Sản xuất, lắp dựng 35,37%+41,41% x 12,25 = 9,41 công/100m 2- Tháo dỡ 23,22% x 12,25 = 2,84 công/100m2Bảng Kết quả nhu cầu côngLắp cốt thépLắp VKĐổ bê tôngKLPhânđoạnm3Tháo VKKL100m2KL tấnNC167,0KL100m2NC15,36NC143,598NC120,8995171,41,633716,1187,564150,6171,6334,638221,1827171,21,712014,2691,846141,8271,7124,862320,96461,516686,4821,5164,305 Nhịp công tác- Nếu nhịp công tác của dây chuyền bộ phận chênh nhau lớn dẫn đến các chỉ tiêu chấtlượng của dây chuyền kĩ thuật không tốt- Để giảm sự chênh lệch về nhịp công tác của các dây chuyền bộ phận ta bố trí cơ cấutổ chức hợp lý với số thợ có đủ số lượng theo yêu cầu của vị trí thao tác- Thành phần tổ thợ được biên chế như sauBảng Thiết kế tổ đội thi công đài móng thợSố thợ1Lắp cốt thép552Lắp ván khuôn73Đổ bê tông4Tháo ván khuôn505Nhịp dây chuyền bộ phận Kij=Phân theo bậc Thị Thanh Minh – LỚP 12KX1Page 31 Thuyết minh đồ án Tổ chức thi côngVới+ Qij khối lượng quá trình thành phần ở phân đoạn j+ ai định mức hao phí công việc+ Ni số công nhân thực hiện quá trìnhTa có bảng kết quả nhịp công tác của dây chuyền -Bảng quả nhịp công tác của dây chuyềnLắp cốt ván khuônChọTTα% bê ván khuônα% Bê tông cổ móng Bảng Kết quả nhịp công tác của dây chuyềnKhối lượng1 cấu kiệnSố cấu kiệnM1'M2M7M3M5M1M1'M3M4M5M6M2M1'0,0720,10,130,0750,110,0720,0720,0750,1350,110,360,10,07235354422272320,2160,50,390,3750,440,2880,1440,150,270,770,720,30,144M2M3M50,10,0750,113660,30,450,66Phân đoạn123MóngTổng KLTổng khốilượng1,9212,6421,554Theo định mức 1776MHĐMCông tácSVTHHuỳnh Thị Thanh Minh – LỚP 12KX1Đơn vịĐMHPLĐBậc thợPage 32
Trong thi công công tác đất, chúng ta không thể thiếu máy xúc đào. Đây là loại máy san lấp chủ đạo, chiếm phần lớn tiến độ thi công. Để việc sử dụng máy xúc được tốt nhất thì bạn nên tuân thủ một số lưu ý dưới đây. Máy xúc hỗ trợ công tác thi công đất được hiệu quả và chất lượng hơn! Công tác đất là các công trình kỹ thuật được tạo ra thông qua quá trình xử lý các phần của bề mặt trái đất liên quan đến một lượng đất hoặc đá không định hình. – Quá trình thi công đất thường gặp 3 khâu cơ bản là đào, đắp, vận chuyển Khâu đào Thường gặp là đào móng, kênh mương, đào khai thác vật liệu, đào đất dọn mặt bằng thi công. Khâu đắp Đắp đập để kênh mương, đắp đường Khâu vận chuyển Là khâu trung gian của 2 khâu nói trên. – Yêu cầu khối lượng, khối đất đắp cần thỏa mãn các yêu cầu sau Khối đất đắp phải chặt, hệ số thấm phải nhỏ và phù hợp với quy định thiết kế. Khối đắp phải ổn định dưới tác dụng của nước, không được nứt nẻ nghiêm trọng, độ lún nhỏ, trên mặt không bị xói, khối đắp không bị sạt lở hay hư hỏng khác. – Các phương pháp thi công đất Thi công bằng thủ công Là người ta dùng các công cụ thông thường hay cải tiến như cuốc, xẻng, chồng,… để đào xúc gánh, khiêng hàng các loại xe cút kít, cải tiến để vận chuyển, các loại đầm tay và đầm cải tiến để đầm đất. Thi công bằng máy Là sử dụng các loại máy đào 1 gầu thuận, nghịch, dây, ngoạm máy đào nhiều gầu, máy cạp, ủi để đào, xúc đất, dùng ôtô, gồng, băng chuyền để vận chuyển và các loại máy đầm chân dê, bánh hơi, đầm chấn động để đầm chặt. Thi công bằng máy thủy lực Là sử dụng các thiết bị chuyên môn như súng nước, máy bơm, tàu hút hệ thống ống dẫn để tiến hành đào, vận chuyển, đắp đất. Đắp đất trong nước Đào và vận chuyển giống 2 phương pháp trên riêng việc đắp không đầm nén mà lợi dụng tác dụng của nước làm cho đất đắp trong nước có 1 kết cấu mới. Thi công bằng nổ mìn và nổ mìn định hướng Dùng nổ mìn làm tơi đất thay đào dùng các biện pháp thi công khác để xúc và vận chuyển hay dùng phương pháp nổ mìn định hướng đào, vận chuyển, đắp đất. Những điểm cần lưu ý khi thi công công tác đất với máy xúc Cần lưu ý những gì khi thi công công tác đất bằng máy xúc? Kiểm tra máy trước khi bắt đầu công việc Bạn hãy thực hiện kiểm tra trước khi bắt đầu công việc trước khi vận hành để xác nhận tình trạng của máy sẽ làm việc ngày hôm đó luôn trong tình trạng hoạt động tốt. Đối với việc kiểm tra trước khi bắt đầu công việc hãy kiểm tra theo các điều khoản sau – Kiểm tra rò rỉ nước, rò rỉ dầu. – Bổ sung và kiểm tra nước làm mát, lượng dầu của các bộ phận, các loại dầu mỡ như dầu máy, dầu của phanh. – Tháo cạn bình nhiên liệu bình xăng. – Điều chỉnh, kiểm tra độ căng của vành đai quạt. – Kiểm tra hơi bánh xe. – Tình trạng căng của xích. – Kiểm tra độ lỏng lẻo của đai ốc, bu lông các bộ phận. – Kiểm tra lượng dầu của bình dầu nhớt dầu thủy lực. Kiểm tra và bảo dưỡng sau khi làm việc – Kiểm tra mức dầu nhiên liệu. – Kiểm tra mức nhớt và độ sạch của động cơ. Khi nhận thấy mức dầu quá cao hoặc quá thấp, bạn hãy tìm hiểu nguyên nhân và cách khắc phục sự cố. Nếu không có khả năng khắc phục, bạn hãy tìm địa chỉ sửa chữa máy xúc hoặc liên hệ đến các thợ máy chuyên nghiệp. – Kiểm tra các đường ống dẫn khí, ống dẫn dầu và nước để tìm hiểu xem có bị rò rỉ hay không. – Kiểm tra các bộ phận quan trọng của máy xúc như hộp truyền động, bơm thủy lực, hộp số,… xem có bị kín khí hoặc quá nóng hay không. – Kiểm tra các chi tiết của bánh xe, trục truyền động như bulong, ốc vít, đinh tán có được siết chặt hay không. – Kiểm tra các bộ phận cơ khí xem có đang trong tình trạng làm việc bình thường hay không. – Kiểm tra ngoài lốp và áp suất lốp xem có gặp bất kỳ vấn đề gì không. Ngoài ra, có một điều bạn cần lưu ý là Nước làm mát nên được lấy ra trong điều kiện nhiệt độ môi trường rơi vào khoảng -50 độ C trừ trường hợp nước có chất chống đông và nhiệt độ môi trường chưa quá nhiệt độ đóng băng. Lựa chọn máy xúc phù hợp với từng công trình Khi lựa chọn máy xúc, bạn cần dựa trên điều kiện làm việc của máy. Ngoài ra, cần phải có cái nhìn tổng quan về thị trường. Nói cách khác cần phải làm rõ các câu hỏi sau Năng suất yêu cầu m3/h là gì? Dùng để đào loại đất đá nào? Dung trọng riêng của vật liệu? Áp suất riêng của nền đào? Chiều sâu đào yêu cầu? Đổ vật liệu lên loại ô tô nào? Dự kiến mức vốn đầu tư? Công ty TNHH SX và KD XNK Tuyên Quang sẽ giúp bạn chọn được máy xúc ưng ý và phù hợp nhất! Nếu bạn cần thêm tư vấn máy xúc thì hãy tìm đến chúng tôi. Các dòng máy xúc đào bánh xích, bánh lốp, xúc lật, xúc tổng hợp,… với chính sách giá tốt, hỗ trợ trả góp, chính sách sau bán hàng nhanh chóng uy tín của Công ty TNHH SX VÀ KD XNK Tuyên Quang luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng.
1 giờ máy xúc đào được bao nhiều khối đất