lịch sử 10 bài 26

Chương 1: Buổi đầu độc lập thời Ngô - Đinh - Tiền Lê (thế kỉ X) • Bài 8: Nước ta buổi đầu độc lập • Bài 9: Nước Đại Việt thời Đinh - Tiền Lê Chương 2: Nước Đại Việt thời Lý (thế kỉ XI - XII) • Bài 10: Nhà Lý đẩy mạnh công cuộc xây dựng đất nước • Bài 11. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075-1077) • Bài 12: Đời sống kinh tế, văn hóa Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 10 bài 26: Tình hình xã hội ở nửa đầu thế kỉ XIX và phong trào đấu tranh của nhân dân (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả Các bài Cardio. Vào các ngày nghỉ, chúng ta sẽ thực hiện các buổi tập Cardio. Trong những ngày tập lưng và tay trước, chúng ta cũng thực hiện 36-30 phút tập cardio vì buổi tập này nhẹ hơn các buổi khác. Như vậy 1 tuần trung bình bạn sẽ có 3-4 buổi tập cardio từ 26-30 phút. Giá USD tự do cán mốc 25.000 đồng/USD, cao nhất trong lịch sử Đăng 1 giờ trước GMT+7 | CafeF Chỉ hai ngày sau khi Ngân hàng Nhà nước nới biên độ tỉ giá từ +/- 2% lên +/- 5%, giá bán USD hôm nay, 19-10 tại các ngân hàng đã tăng lên mức kỷ lục, còn giá USD tự do cán mốc 25.000 Soạn tất cả các bài học, bài tập trong sách lịch sử 11 - chương trình sách giáo khoa. Các em học sinh xem để nắm tốt kiến thức hơn. (Trang 17 - 26, SGK) Soạn bài 5: Châu Phi và khu vực Mĩ La Tinh - Thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX (Trang 26 - 30, SGK) Soạn bài 6: Chiến tranh thế Define Single Source Shortest Path Problem. Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng. 1. Nửa đầu thế kỉ XIX, xã hội Việt Nam ở trong tình trạng A. khủng hoảng, đời sống nhân dân ngày càng thêm cực khổ. B. hoà bình, nhà nước chăm lo xây dựng củng cố đất nước. C. xã hội ổn định, đời sống của các tầng lớp nhân dân được quan tâm. D. ý B và C đúng. 2. Giai cấp thống trị trong xã hội thời Nguyễn bao gồm A. nông dân, công nhân. quan, địa chủ, cường hào B. thương nhân, thợ thủ công. D. vua quan, thương nhân. 3. Giai cấp bị trị trong xã hội thời Nguyễn bao gồm nhân và nông dân. B. thương nhân và thợ thủ công. C. nông dân, thương nhân và thợ thủ công D. công nhân, nông dân, thợ thủ công, thương nhân. 4. Cuộc khởi nghĩa do Phan Bá Vành lãnh đạo diễn ra vào năm A. 1821. C. 1831. B. 1827. D. 1841. 5. Người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa nổ ra ở ứng Hoà Hà Nội, năm 1854 rồi lan nhanh ra Hà Nội, Hưng Yên là A. Lê Văn Khôi. C. Nông Văn Vân. B. Cao Bá Quát. D. Phan Bá Vành 6. Người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa dưới danh nghĩa “phù Lê” ở nửa đầu thế kỉ XIX là A. Phan Bá Vành. C. Nông Văn Vân. B. Cao Bá Quát. D. tù trưởng họ Quách. Câu 1 Năm 1833 - 1834, diễn ra cuộc khởi nghĩa nông dân của A. Phan Bá Vành. B. Lê Duy Lương. C. Nông Văn Vân. D. Lê Văn Khôi. Câu 2 Một trong những nguyên nhân gây nên tình trạng khổ cực của nhân dân đầu thời Nguyễn là A. do chế độ phong kiến nhà Nguyễn khủng hoảng. B. nhà Nguyễn không quan tâm đến nhân dân. C. nhà Nguyễn không đại diện cho giai cấp lãnh đạo nhân dân. D. nhà Nguyễn bị thối nát ngay từ đầu. Câu 3 Dưới thời nhà Nguyễn, trong nửa đầu thế kỉ XIX đã có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa chống lại triều đình? A. Có khoảng 250 cuộc khởi nghĩa. B. Có khoảng 400 cuộc khởi nghĩa. C. Có khoảng 500 cuộc khởi nghĩa. D. Có khoảng 300 cuộc khởi nghĩa. Câu 4 Cuộc khởi nghĩa do Cao Bá Quát lãnh đạo đã diễn ra vào thời gian nào? A. 1854 – 1855 B. 1833 – 1835 C. 1821 – 1854 D. 1835 – 1855 Câu 5 Hà Tây, Hà Nội, Hưng Yên là nơi bùng nổ cuộc khởi nghĩa nông dân của A. Nông Văn Vân. B. Phan Bá Vành. C. Cao Bá Quát. D. Lê Văn Khôi. Câu 6 Giai cấp thống trị dưới thời nhà Nguyễn gồm A. vua quan, địa chủ, cường hào. B. vua và các quan lại đại thần. C. quan lại triều đình và cường hào ở địa phương. D. vua và các tướng lĩnh. Câu 7 Trong các năm 1840 - 1848, đã nổ ra nhiều cuộc khởi nghĩa của người Khơ-me ở vùng nào gây nhiều khó khăn cho sự thống trị của nhà Nguyễn? A. Vùng Tây Nam Kì. B. Vùng Đông Nam K!. C. Vùng biên giới phía Bắc. D. Vùng Đông bằng sông Cửu Long. Câu 8 Phong trào nông dân dưới thời nhà Nguyễn đã làm cho nhà Nguyễn ngày càng suy yếu nghiêm trọng và cuối cùng tự chuốc lấy thất bại trước sự xâm lược của A. phong kiến phương Bắc. B. thực dân Anh và Pháp. C. thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha. D. thực dân phương Tây. Câu 9 Các cuộc khởi nghĩa của nông dân dưới thời nhà Nguyễn nổ ra ở Gia Định, Tuyên Quang, Cao Bằng, Hà Tây là cuộc khởi nghĩa của A. Phan Bá Vành, Lê Duy Lương, Lê Văn Khôi. B. Lê Văn Khôi, Nông Văn Vân, Cao Bá Quát. C. Nông Văn Vân, Phan Bá Vành, Cao Bá Quát. D. Lê Văn Khôi, Nông Văn Vân, Cao Bá Quát. Câu 10 Người lãnh đạo cuộc nổi dậy của binh lính chống triều đình là A. Phan Bá Vành B. Lê Văn Khôi C. Cao Bá Quát D. Nông Văn Vân Câu 11 Sang thế kỉ XIX, thương nhân ngoại quốc đến buôn bán ở nước ta chủ yếu là những ai? A. Người Hoa, Xiêm, Cao Miên. B. Người Hoa, Xiêm, Lào. C. Người Hoa, Xiêm, Mã Lai. D. Người Hoa, Mã Lai. Câu 12 Phong trào đầu tranh của nông dân chống triều Nguyễn diễn ra khi A. cuối thời nhà Nguyễn. B. nhà Nguyễn vừa lên cầm quyền. C. nhà Nguyễn lên cầm quyền một thời gian. D. nhà Nguyễn tỏ ra bất lực Câu 13 Từ năm 1821 đến năm 1827, nổ ra cuộc khởi nghĩa nào ở hạ lưu châu thổ sông Hồng? A. Phan Bá Vành B. Lê Duy Lương. C. Lê Văn Khôi. D. Cao Bá Quát Câu 14 Vì sao mâu thuẫn xã hội dưới thời Nguyễn ngày càng gay gắt, dẫn đến bùng nổ hàng loạt cuộc khởi nghĩa nông dân? A. Do nên kinh tế trì trệ, bế tắc. B. Do đời sống nông dân khôn cùng. C. Do triểu đình mục nát. D. Câu A và B đúng. Câu 15 Nhà Nguyễn thành lập trong một giai đoạn A. nội chiến ác liệt. B. đất nước thái bình. C. bị phương Tây dòm ngó. D. đất nước bước vào thời kì khủng hoảng. Câu 16 Đến thế kỉ nào thương nghiệp dưới thời nhà Nguyễn có chiều hướng suy thoái? A. Thế kỉ XVIII. B. Thể kỉ XIX. C. Thế kỉ XX. D. Thế kỉ XVII - XVIII. Câu 17 Khi mới lên ngôi, ai là người đã ra lệnh đo đạc lại toàn bộ ruộng đất, lập địa bạ cho từng làng ở Bắc Hà? A. Gia Long. B. Minh Mạng. C. Thiệu Trị. D. Tự Đức. Câu 18 Cuộc khởi nghĩa Nông Văn Vân nổ ra ở đâu? A. Tuyên Quang, Hà Giang B. Tuyên Quang, Cao Bằng C. Cao Bằng, Lạng Sơn D. Thái Nguyên, Tuyên Quang Lý thuyết, trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 10VnDoc xin giới thiệu bài Lý thuyết Lịch sử lớp 10 bài 26 Tình hình xã hội ở nửa đầu thế kỉ XIX và phong trào đấu tranh của nhân dân được chúng tôi sưu tầm và đăng tải xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp các câu hỏi lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Lịch sử lớp 10. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới Tình hình xã hội ở nửa đầu thế kỉ XIX và phong trào đấu tranh của nhân dânA/ Lý thuyết Lịch sử 10 bài 26I. Tình hình xã hội và đời sống của nhân dânII. Phong trào đấu tranh của nhân dân và binh línhIII. Đấu tranh của các dân tộc ít ngườiB/ Trắc nghiệm Lịch sử 10 bài 26A/ Lý thuyết Lịch sử 10 bài 26I. Tình hình xã hội và đời sống của nhân dân* Xã hộiTrong xã hội sự phân chia giai cấp ngày càng cách biệtGiai cấp thống trị bao gồm vua quan, địa chủ, cường cấp bị trị bao gồm đại đa số là nông tham quan ô lại thời Nguyễn rất phổ nông thôn địa chủ cường hào ức hiếp nhân dân. Nhà nước còn huy động sức người, sức của để phục vụ những công trình xây dựng kinh thành, lăng tẩm, dinh thự...* Đời sống nhân dân phải chịu nhiều gánh nặngSưu cao, thuế nặng. Nhà nước chia vùng để đánh thuế rất nặng, tô tức của địa chủ cũng khá cao. Mỗi năm một người dân đinh phải chịu 60 ngày lao động nặng độ lao dịch nặng tai, mất mùa đói kém thường sống của nhân dân cực khổ hơn so với các triều đại thuẫn xã hội lên cao bùng nổ thành các cuộc đấu tranhII. Phong trào đấu tranh của nhân dân và binh línhLược đồ phong trào khởi nghĩa nông dân dưới thời NguyễnNửa đầu thế kỷ XIX những cuộc khởi nghĩa của nông dân nổ ra rầm rộ ở khắp nơi. Cả nước có tới 400 cuộc khởi biểuKhởi nghĩa Phan Bá Vành 1821 - 1827 ở Sơn Nam Thái Bình mở rộng ra Hải Dương, An Quảng đến năm 1827 bị đàn Bá Vành thủ lĩnh phong trào nông dân ở Bắc Kỳ, người làng Minh Giám Vũ Thư - Thái Bình, giỏi võ. Năm 1921 - 1922 vùng châu thổ sông Hồng gặp đói lớn, trong khi đó nhà nước phong kiến và bọn địa chủ cường hào lại tăng cường bóc lột, nhân dân Nam Định, Thái Bình, Hải Dương bất bình nổi lên chống đối, Phan Bá Vành nhân đó lấy làng Minh Giám làm nơi tập hợp lực lượng phát động khởi quân đi đến đâu đều lấy của nhà giàu chia cho dân nghèo vì vậy được nhiều người hưởng ứng, khởi nghĩa lan rộng. Năm 1926 Minh Mạng huy động lực lượng đàn áp khởi nghĩa, vì vậy nghĩa quân phải rút về xây dựng căn cứ ở Trà Lũ Nam Định. Năm 1927 quân triều đình tấn công Trà Lũ, Phan Bá Vành bị giết, khởi nghĩa thất bại. Làng Trà Lũ bị tàn nghĩa Cao Bá Quát 1854 -1855 ở Ứng Hòa - Hà Tây, mở rộng ra Hà Nội, Hưng Yên đến năm 1855 bị đàn Bá Quát 1808 - 1855. Quê ở Phú Thị - Gia Lâm - Hà Nội. Năm 1831 đỗ cử nhân, thuở nhỏ sống nghèo nhưng nhân cách cứng rắn, nổi tiếng văn hay chữ tốt. Nhưng mấy lần thi hội đều phạm quy nên bị đánh hỏng; năm 1841 làm quan Bộ lễ tại Huế. Năm 1847 làm ở Viện Hàn Lâm, sớm nhận rõ bộ mặt xấu xa của vua quan triều đình, ông từ Bá Quát là nhà thơ lớn, người đương thời ca ngợi "văn như Siêu, Quát vô Tiền Hán". Ông để lại hàng nghìn bài thơ chữ Nôm và chữ Hán, thể hiện rõ bản lĩnh, tài năng và ý chí của ông, luôn để cao các anh hùng dân tộc, các nhà Nho nhân cách, phản ánh nỗi cực khổ của dân 1853, 1854 các tỉnh Bắc Ninh, Sơn Tây bị hạn hán, châu chấu hoành hành cắn phá lúa, nhân dân đói khổ, long người bất mãn với triều đình. Nhân cơ hội này ông tổ chức khởi nghĩa, trở thành thủ lĩnh của khởi nghĩa nông dân. Do bị bại lộ nên khởi nghĩa chỉ kéo dài được mấy tháng. Cao Bá Quát hy sinh tại trận địa. Sau đó triều đình Tự Đức ra lệnh chu di 3 họ. Bà con nội, ngoại của Cao Bá Quát nhiều người bị giết hại. Sách vở của ông cũng bị đốt nghĩa binh lính Lê Văn Khôi 1833 -1835 ở Phiên An Gia Định, làm chủ cả Nam Bộ. Năm 1835 bị dập tắt.* Đặc điểmPhong trào đấu tranh của nhân dân nổ ra ngay từ đầu thế kỷ khi nhà Nguyễn vừa lên cầm ra liên tục, số lượng cuộc khởi nghĩa quy mô lớn và thời gian kéo dài như khởi nghĩa Phan Bá Vành, Lê Văn Đấu tranh của các dân tộc ít người* Nguyên nhânTác động của phong trào nông dân trên khắp cả dân tộc ít người nói riêng và nhân dân ta thời Nguyễn nói chung đều có mâu thuẫn, bất mãn với triều đầu thế kỷ XIX các dân tộc ít người nhiều lần nổi dậy chống chính phía Bắc khởi nghĩa của người Tày ở Cao Bằng 1833 - 1835 do Nông Văn Vân lãnh phía Nam khởi nghĩa của người Khơme ở miền Tây Nam thế kỷ XIX các cuộc khởi nghĩa tạm lắng khi Pháp chuẩn bị xâm lược nước Trắc nghiệm Lịch sử 10 bài 26Câu 1. Khởi nghĩa do Phan Bá Vành lãnh đạo diễn ra trong khoảng thời gian nào? 2. Khởi nghĩa do Cao Bá Quát lãnh đạo diễn ra trong khoảng thời gian nào? 3. Khởi nghĩa do Lê Văn Khôi lãnh đạo diễn ra trong khoảng thời gian nào? 4. Khởi nghĩa do Nông Văn Vân lãnh đạo diễn ra trong khoảng thời gian nào? 5. Khởi nghĩa do Phan Bá Vành lãnh đạo bùng nổ đầu tiên ở đâu?Sơn Nam 6. Khởi nghĩa do Cao Bá Quát lãnh đạo bùng nổ đầu tiên ở đâu?Sơn Nam 7. Khởi nghĩa do Lê Văn Khôi lãnh đạo bùng nổ đầu tiên ở đâu?Sơn Nam 8. Khởi nghĩa do Nông Văn Vân lãnh đạo bùng nổ đầu tiên ở đâu?Sơn Nam 9. Trong các cuộc khởi nghĩa chống triều đình nhà Nguyễn dưới đây, cuộc khởi nghĩa kéo dài nhất trong lịch sử do ai lãnh đạo?Cao Bá Văn Bá Văn 10. Giai cấp thống trị trong xã hội nước ta dưới thời Nguyễn gồm những ai?Vua, quan, địa chủ, cường quan, địa chủ, binh tộc, địa chủ, thương nhân giàu lính, thương nhân, thợ thủ công giàu 11. Năm 1833 - 1834, diễn ra cuộc khởi nghĩa nông dân củaPhan Bá Duy Văn Văn 12. Một trong những nguyên nhân gây nên tình trạng khổ cực của nhân dân đầu thời Nguyễn làdo chế độ phong kiến nhà Nguyễn khủng Nguyễn không quan tâm đến nhân Nguyễn không đại diện cho giai cấp lãnh đạo nhân Nguyễn bị thối nát ngay từ 13. Dưới thời nhà Nguyễn, trong nửa đầu thế kỉ XIX đã có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa chống lại triều đình?Có khoảng 250 cuộc khởi khoảng 400 cuộc khởi khoảng 500 cuộc khởi khoảng 300 cuộc khởi 14. Cuộc khởi nghĩa do Cao Bá Quát lãnh đạo đã diễn ra vào thời gian nào?1854 – 18551833 – 18351821 – 18541835 – 1855Câu 15. Hà Tây, Hà Nội, Hưng Yên là nơi bùng nổ cuộc khởi nghĩa nông dân củaNông Văn Bá Bá Văn 16. Giai cấp thống trị dưới thời nhà Nguyễn gồmvua quan, địa chủ, cường và các quan lại đại lại triều đình và cường hào ở địa và các tướng 17. Trong các năm 1840 - 1848, đã nổ ra nhiều cuộc khởi nghĩa của người Khơ-me ở vùng nào gây nhiều khó khăn cho sự thống trị của nhà Nguyễn?Vùng Tây Nam Đông Nam KìVùng biên giới phía Đông bằng sông Cửu án1B2D3D4D5A6B7C8D9C10A11B12A13B14A15C16A17A-Với nội dung bài Lịch sử 10 bài 26 Tình hình xã hội ở nửa đầu thế kỉ XIX và phong trào đấu tranh của nhân dân các bạn học sinh cùng quý thầy cô chắc hẳn đã nắm vững được nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Bài viết cho chúng ta thấy được về tình hình xã hội, nguyên nhân và quá trình của phong trào đấu tranh của nhân dân ở nước ta ở nửa đầu thế kỉ 19. sự đấu tranh của các dân tộc ít người... Bên cạnh đó còn tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm có đáp án kèm vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Lịch sử lớp 10 bài 26 Tình hình xã hội ở nửa đầu thế kỉ XIX và phong trào đấu tranh của nhân dân. Hi vọng qua bài viết bạn đọc có thể học tập tốt hơn môn Lịch sử lớp 10 nhé. Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, mời các bạn học sinh cùng tham khảo thêm tài liệu học tập các môn được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại các mục sau Trắc nghiệm Lịch sử 10, Giải bài tập Lịch Sử 10, Giải vở bài tập Lịch sử 10, Giải bài tập Lịch Sử 10 ngắn nhất, Giải tập bản đồ Lịch Sử 10, Tài liệu học tập lớp tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 10, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 10 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 10. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn. Lý thuyết lớp 8 môn Lịch sửLý thuyết Lịch sử 8 bài 26 Phong trào kháng chiến chống Pháp trong những năm cuối thế kỉ XIXA. Giải bài tập Lịch sử 8 bài 26B. Lý thuyết Lịch sử 8 bài 26I. Cuộc phản công của phái kháng chiến tại kinh đô Huế – Vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần VươngII. Những cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần Vương Ba Đình, Bãi Sậy, Hương KhêC. Trắc nghiệm Lịch sử 8 bài 26Lý thuyết Lịch sử lớp 8 bài 26 được trình bày ngắn gọn, dễ hiểu sẽ giúp các em học sinh nhanh chóng nắm được những nội dung chính trong Sách giáo khoa Lịch sử 8 bài 26 Phong trào kháng chiến chống Pháp trong những năm cuối thế kỉ XIX. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp các em học tốt Lịch sử 8, đạt kết quả cao trong quá trình học Giải bài tập Lịch sử 8 bài 26Giải SGK Lịch sử lớp 8 bài 26 Phong trào kháng chiến chống Pháp trong những năm cuối thế kỉ XIXGiải SBT Lịch sử lớp 8 bài 26 Phong trào kháng chiến chống Pháp trong những năm cuối thế kỉ XIXB. Lý thuyết Lịch sử 8 bài 26I. Cuộc phản công của phái kháng chiến tại kinh đô Huế – Vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần Vương1. Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến ở Huế tháng 7-1885a. Nguyên nhânPhe chủ chiến muốn giành lại chủ quyền từ tay dân Pháp tìm mọi cách để tịêu diệt khi có điều Diễn biến Lược đồ kinh thành Huế 1885Đêm 4 rạng 5-7-1885 Tôn Thất Thuyết Thượng Thư Bộ binh hạ lệnh tấn công quân Pháp ở Tòa Khâm Sứ và Đồn Mang Pháp nhất thời rối loạn, sau khi củng cố tinh thần, chúng phản công chiếm Hoàng Thành. Trên đường đi chúng giết người cướp của dã Phong trào Cần Vương bùng nổ và lan rộnga. Phong trào Cần VươngKinh thành Huế thất thủ, Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi ra Tân Sở Quảng Trị. Tại đây 13-7-1885 ông nhân danh vua Hàm Nghi ra “Chiếu Cần Vương" kêu gọi văn thân và nhân dân đứng lên giúp vua cứu đó phong trào chống xâm lược dâng lên sôi nổi kéo dài đến cuối thế kỷ Diễn biến1885-1888 bùng nổ khắp cả nước nhất là Trung Kỳ, Bắc sau Vua Hàm Nghi bị bắt, quy tụ thành những cuộc khởi nghĩa lớn có quy mô và trình độ tổ chức cao hơn 1885-1888 như Ba Đình, Bãi Sậy, Hương KhêCuộc rút khỏi kinh thành Huế của phe chủ chiếnc. Cuộc xuất bôn của Vua Hàm Nghi1888-1896 Cuộc xuất bôn của Hàm Nghi địa bàn Tân Sở chật hẹp, Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi vượt Trường Sơn lập căn cứ Phú Gia Hương Khê – Hà Tĩnh, được nhân dân ủng hộ. Cuối 1888 Vua Hàm Nghi bị bắt và bị đày sang Vương Hết lòng giúp vua cứu nước thực chất là phong trào đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân dưới ngọn cờ của vị vua yêu nước - vua Hàm NghiII. Những cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần Vương Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê1. Khởi nghĩa Ba Đình 1886-1887Công sự phòng thủ Ba ĐìnhCăn cứ Ba Đình ở phía tây huyện Nga Sơn, cách thành phố Thanh Hóa 40 km về phía Tây Bắc. Được xây dựng ở ba làng Mĩ Khê, Thượng Thọ, Mậu Thịnh, thuộc huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa, liền kề nhau giữa một vùng đồng chiêm trũng mênh mông lầy lội, kiểm soát con đường số một vị trí quân sự xung yếu của tỉnh về phía đông, có thể kiểm soát được con sông Đào ra Ninh Bình, phía tây có thể khống chế đường giao thông quan trọng từ Ninh Bình vào Thanh Hóa và các tỉnh miền Trung. Từ Ba Đình theo đường sông có thể xuôi ra biển, ngược lên thượng du bằng sông Mã; theo đường bộ có thể thông với các huyện Hậu Lộc, Hoằng Hóa, Hà Trung, Vĩnh Lộc. Ba Đình gồm 3 làng Mậu Thịnh, Thượng Thọ, Mỹ Khê. Cả 3 làng nằm lọt trong cánh đồng trũng, khoảng giữa hai con sông Hoạt và sông Chính Đại, cách xa các thôn xóm khác. Những làng gần nhất ở phía bắc như Tuân Đạo, Nghi Vinh, Ngọc Lâu, Phúc Thọ cũng cách Ba Đình gần 3 km và cũng chỉ có một con đường duy nhất chạy từ đê sông đào nối liền sông Hoạt và sông Chính Đại vào. Phía nam Ba Đình còn có một con đường nhỏ chạy đến làng Nga Bàng. Mùa mưa, nếu không đóng cống Hói Con, cứ để cho nước sông tràn vào thì khu đồng trũng này sẽ thành một bể nước mênh mông và Ba Đình trở thành pháo đài nhỏ, muốn đi lại với các làng bên phải bằng cứ Ba Đình được bố trí thành một cứ điểm phòng thủ kiên đạo Phạm Bành, Đinh Công lượng người Kinh, người Mường, người biến chính12-1886 đến 1-1887 Pháp tấn công quy mô vào căn cứ, nghĩa quân cầm cự suốt 34 ngày bại nên rút lên Mã mạnhÁn ngữ con đường số 1,có thể tiếp tế lương thực, vũ khí bằng cứ Ba Đình là một cứ điểm phòng thủ kiên cố nổi lên 1 vùng nước mênh mông lầy yếu dễ bị cô lập, Pháp tập trung lực lượng tấn công, nghĩa quân rút lui khó Khởi nghĩa Bãi Sậy 1883-1892Lược đồ khởi nghĩa Bãi Sậya. Lãnh đạoTừ 1883 do Đinh Gia Quế lãnh đạo1885 do Nguyễn Thiện ThuậtBãi Sậy là 1 vùng lau sậy um tùm thuộc huyện Văn Lâm, Văn Giang, Khoái Châu, Yên Mỹ, Hưng Yên thích hợp với lối đánh du kích linh lượng nông dânb. Diễn biến chính1885-1889 thực dân Pháp phối hợp với lực lượng của tay tay sai Hoàng Cao Khải mở cuộc tấn công quy mô nhằm tiêu diệt nghĩa lượng nghĩa quân suy Nguyễn Thiện Thuật sang Trung giống và khác nhau giữa Ba Đình và Bãi SậyGiống nhauNội dungBãi SậyBa ĐìnhKẻ thùThực dân PhápLãnh đạoVăn thân, sĩ phu yêu nước chống PhápLực lượng tham gia khởi nghĩaNông dânTinh thầnChống Pháp quyết liệtKhác nhauCăn cứBãi Sậy chỉ bố trí ngầm dưới mặt đất nhiều cạm bẫy nên nghiêng về lối đánh du kích linh hoạt, thời gian tồn tại lâu hơn – 5 nămBa Đình có thành lũy, là công sự kiên cố trên mặt đất thiên về phòng thủ bị Ý nghĩaThể hiện truyền thống yêu nước bất khuất của dân tộc ta, thà chết chứ không chịu làm nô Nguyên nhân thất bạiThiếu một đường lối kháng chiến đúng sự lãnh đạo thống nhất trong cả nước nên phong trào đấu tranh vũ trang lần lượt bị thất lượng của Pháp rất mạnh,nên tập trung quân đàn áp dã Khởi nghĩa Hương Khê 1885-1895 là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhấtLược đồ địa bàn hoạt động của nghĩa quân Hương KhêDo Phan Đình Phùng và Cao Thắng lãnh cứ chính ở Ngàn Trươi, Vụ Quang Hương Khê - Hà TĩnhHoạt động rộng ở 4 tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Diễn biến1885-1888 tổ chức, huấn luyện, xây dựng công sự, rèn đúc vũ khí với lối đánh du kích trải rộng trên 4 tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng đấu cam go đẩy lùi nhiều cuộc càn quét của càn quét, bao vây Ngàn Trươi, Phan Đình Phùng hi sinh 28-12-1895, nghĩa quân hoạt động thêm một thời gian rồi tan nghĩa Hương Khê 1885-1895 là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất, có bước phát triển cao nhấtPhan Đình Phùng và Cao Thắng là những người trung quân ái quân được tổ chức chặt mô rông lớn, lối đánh linh gian tồn tại lâu đông đảo nhân dân ủng nghĩa của phong trào Cần VươngPhong trào Cần Vương là phong trào lớn mạnh, thể hiện truyền thống và khí phách anh hùng của dân tộc biểu nhất cho cuộc kháng chiến tự vệ của nhân dân ta cuối thế kỷ hẹn một năng lực chiến đấu dồi dào chống chủ nghĩa đế nhân thất bại của phong trào Cần VươngHạn chế của ý thức hệ phong kiến khẩu hiệu Cần Vương, chỉ đáp ứng phần nhỏ yêu cầu của dân tộc, chưa đáp ứng được nguyện vọng của nhân chế của người lãnh đạo, chiến đấu mạo hiểm, phiên lưu, chưa tính toán kết quả, chiến lược, chiến thuật sai lầm, thiếu liên hệ, khi thất bại dễ sinh ra bi quan chán Bảng niên biểu các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần VươngTên cuộc khởi nghĩaThời gianLãnh đạoHoạt động nổi bậtÝ nghĩa và bài học kinh nghiệmKhởi nghĩa Ba Đình1886- 1887Phạm BànhĐinh Công TrángXây dựng căn cứ Ba Đình Thanh Hoá kiên cố, cấu trúc độc đáoTrận đánh nổi tiếng nhất diễn ra vào tháng 1 -1887Tiêu hao sinh lực địch, làm chậm lại quá trình bình định Bắc Trung Kì của lại nhiều bài học kinh nghiệm tổ chức nghĩa quân và xây dựng căn cứ địa kháng nghĩa Bãi Sậy1885- 1892Nguyễn Thiện ThuậtXây dựng căn cứ Bãi Sậy Hưng Yên và Hai Sông Hải Dương,Nghĩa quân được phiên chế thành những phân đội nhỏ 20 người, chăn đánh địch theo lối đánh du kích trên các tuyến giao thông thuỷ, bộ ở đồng bằng Bắc cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất của nhân dân ta ở vùng đồng bằng cuối thế kỉ lại bài học kinh nghiệm về tổ chức hoạt động và bài học về chiến tranh du nghĩa Hương Khê1885- 1896Phan Đình PhùngCao Thắng1885 – 1888 chuẩn bi lực lượng, xây dựng căn cứ, chế tạo vũ khí, tích trữ lương thực,…Từ năm 1889, liên tục tập kích đẩy lùi các cuộc hành quân càn quét của địch, chủ động tấn công và thắng nhiều trận lớn nổi cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần lại nhiều bài học kinh nghiệm về tổ chức hoạt động tác chiếnC. Trắc nghiệm Lịch sử 8 bài 26Với nội dung bài Phong trào kháng chiến chống Pháp trong những năm cuối thế kỉ XIX, các bạn học sinh cần nắm vững kiến thức về cuộc phản công của phái kháng chiến tại kinh đô Huế, chiếu cần vương được đưa ra, những cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần Vương... Để xem những bài tiếp theo, cac bạn vào chuyên mục Lý thuyết Lịch sử 8 trên VnDoc nhé. Chuyên mục tổng hợp lời giải theo từng đơn vị bài học, giúp các em nắm vững kiến thức được học hiệu Lý thuyết Lịch sử lớp 8 bài 26 Phong trào kháng chiến chống Pháp trong những năm cuối thế kỉ XIX đã được giới thiệu, mời các bạn cùng tham khảo thêm Giải bài tập SGK môn Lịch sử lớp 8, Giải bài tập SBT môn Lịch sử 8 để hoàn thành tốt chương trình học THCS.

lịch sử 10 bài 26